29/10/2019
NÊN CHỌN PANME CƠ KHÍ HAY PANME ĐIỆN TỬ?
Nếu đang băn khoăn không biết nên chọn panme điện tử hay panme đo cơ khí, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có thể lựa chọn dễ dàng, phù hợp với mục đích sử dụng.
Panme được ứng dụng khá phổ biến hiện nay, nó được chia thành các loại như cơ khí, điện tử hay đồng hồ. Mỗi loại sẽ có cấu tạo và nguyên tắc làm việc khác nhau, tuy nhiên nó có điểm chung là cung cấp các phép đo mang đến độ chính xác đến từng mm. Dưới đây là so sánh 2 dòng sản phẩm là panme cơ khí và panme điện tử, từ đó giúp bạn lựa chọn được sản phẩm phù hợp.
Panme cơ khí
Panme khá được ưa chuộng hiện nay chính là dòng cơ khí. Nó áp dụng nguyên lý làm việc dựa trên vít và đai ốc để tạo nên độ chính xác đáng kinh ngạc. Sản phẩm được trang bị 2 thang đo gồm thước chính và thước phụ. Để đạt độ phân giải lớn, một số panme cơ khí bổ sung thang đo Vernier phía trên đường chỉ số. Đối với những người mới sử dụng, panme cơ khí sẽ rất thú vị bởi cách thực hiện cũng như tính toán trị số.
Ưu điểm:
Gía cả phải chăng và bạn sẽ dễ dàng sở hữu. So với panme điện tử và panme đồng hồ, thiết bị này có mức giá khá hợp lý.
Panme cơ khí có tuổi thọ bền bỉ. Nó được làm bằng thép không gỉ giúp đảm bảo không bị tác động của môi trường như chống oxy hóa, chống mài mòn.
Sản phẩm có thể sử dụng trong nhiều môi trường khắc nghiệt. Không cần phải lo lắng khi dùng trong môi trường dầu hoặc có từ trường.
Panme đo ngoài cơ khí không sử dụng pin, cũng không cần bất kỳ nguồn năng lượng điện nào. Bạn có thể hoạt động tốt, trong nhiều giờ liền mà không cần phải lo lắng hết pin.
Nhược điểm:
Việc đọc kết quả cần có thời gian. Nếu bạn không sử dụng quen, chắc chắn sẽ phải cần đến sự hướng dẫn khi đọc giá trị đo.
Có thể xảy ra lỗi, vì vậy khi tiến hành đo cần đặt thẳng, nếu không sẽ khiến kết quả sai lệch.
Thang đo có sẵn trong một đơn vị đo lường. Nói cách khác, nó chỉ có thể đo được hệ mét hoặc hệ inch. Bạn phải chuyển kết quả sang đơn vị khác bằng công thức tính thủ công.
Panme điện tử
Panme điện tử bao gồm 2 loại là panme đo ngoài và panme đo trong. Nó phục vụ với các mục đích chính như khả năng đo đường kính bên ngoài và đường kính bên trong.
Panme điện tử chính là một sản phẩm của công nghệ hiện đại, nó sử dụng một mạch điện để điều khiển điện dung thành số. Bạn không cần phải thực hiện bất kỳ phép tính nào bởi kết quả đo sẽ hiển thị trên màn hình LCD.
Thậm chí, nhiều model panme điện tử còn có cáp cắm để truyền dữ liệu đo sang một thiết bị điện tử khác. Với khả năng đo chính xác, nhanh chóng và dễ dàng, đây sẽ là thiết bị đo lường cơ khí bạn nên cân nhắc lựa chọn.
Ưu điểm:
Khả năng đọc nhanh: Khi đưa vật vào và thực hiện đo, kết quả sẽ hiển thị ngay lập tức trên màn hình LCD.
Một điểm đặc biệt của thiết bị này là nó có thể chuyển sang đo cơ khí trong trường hợp hết pin. Đồng thời, panme điện tử có thể hoàn toàn loại bỏ các lỗi gặp phải bởi người dùng.
Thiết bị panme đo điện tử có thể chuyển đổi dễ dàng từ mm sang hệ inch chỉ bằng một thao tác là ấn nút chuyển đổi trên thân thước.
Nếu như panme đo cơ khí phải sử dụng núm xoay để căn chỉnh đường chỉ số đánh dấu 0 nhưng với panme kỹ thuật số, bạn chỉ cần nhấn nút zero.
Nhược điểm:
Nhạy cảm với môi trường bên ngoài: Bụi và nước chính là kẻ thù của panme điện tử. Những yếu tố này có thể làm tác động đến kết quả đo.
So với panme cơ khí, panme kỹ thuật số có mức giá khá cao. Tuy nhiên, nó hợp lý bởi mang đến hiệu suất công việc cao.
Mỗi loại panme sẽ có những ưu, nhược điểm riêng. Cần cân nhắc điều kiện và mục đích sử dụng để có lựa chọn đúng đắn nhất.
Mọi thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ:
Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thiết Bị Khoa Học Công Nghệ Hữu Hảo
VPGD: số 28 ngõ 643 đường Phạm Văn Đồng, Phường Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm , Hà Nội
LH: 0936.49.67.69 – 0983.49.67.69
Email: congtyhuuhao3@gmail.com
06/10/2019
0 nhận xét
CÁC CÁCH ĐO ĐỘ ẨM CHO DƯỢC LIỆU
Ðộ ẩm là lượng nước chứa trong 100g dược liệu. Dược liệu tươi thường chứa một lượng nước rất lớn: lá chứa khoảng 60- 80% nước, thân và cành chứa khoảng 40- 50% nước. Không có một dược liệu nào đạt độ khô tuyệt đối (độ ẩm 0 %), nhưng đối với mỗi dược liệu đều được quy định một độ ẩm an toàn. Ðể bảo quản tốt, dược liệu cần có độ ẩm bằng hoặc dưới độ ẩm an toàn.
Xác định độ ẩm là công việc đầu tiên phải làm khi tiến hành xác định chất lượng một dược liệu. Hàm lượng các hoạt chất như tinh dầu, chất béo, alcaloid, glycozit v.v... dều được quy định tính trên trọng lượng khô tuyệt đối của dược liệu. Việc xác định độ ẩm còn được tiến hành định kỳ hàng năm 2 lần trong các đợt kiểm kê dược liệu theo quy định của nhà nước.
Các phương pháp xác định độ ẩm:
1. Phương pháp sấy
Dược liệu là lá, rễ, thân cần được chia nhỏ trước khi xác định độ ẩm. Dược liệu là nụ hoa, hạt nhỏ có thể tiến hành xác định trực tiếp mà không cần chia nhỏ.
2. Phương pháp dùng dung môi
Có thể xác định độ ẩm của phần lớn các dược liệu bằng phương pháp sấy hoặc phương pháp cất với dung môi. Riêng với dược liệu chứa tinh dầu có hàm lương tinh dầu lớn hơn 2% thì bắt buộc phải sử dụng phương pháp dung môi để xác định độ ẩm.
3. Dùng máy đo độ ẩm dược liệu
Máy áp dụng công nghệ đo điện trở của dược liệu từ đó tính ra được độ ẩm tương đối của dược liệu. Máy rất thích hợp dùng để đo nhanh khi chế biến, vận chuyển, lưu trữ
16/07/2019
0 nhận xét
Độ nhớt và máy đo hiện nay đang được quan tâm khá nhiều. Độ nhớt hiện đang là một trong những chỉ tiêu quan trọng. Các loại máy đo ra đời chính là để xác định chỉ tiêu này
Khái Niệm Về Độ Nhớt Và Máy Đo
Độ nhớt là một đại lượng vật lý đặc trưng cho trở lực do ma sát nội tại. Được sinh ra giữa các phân tử khi chúng có sự chuyển động trượt lên nhau.
Nguyên nhân cần xác định độ nhớt
Phân loại độ nhớt
Độ nhớt có thể được biểu diễn theo nhiều cách khác nhau:
Độ nhớt động lực (độ nhớt tuyệt đối): đơn vị cps
Độ nhớt động học: đơn vị cst
Ngoài ra người ta còn sử dụng độ nhớt quy ước. Đối với loại độ nhớt này thì tùy thuộc vào thiết bị sử dụng để đo mà ta có các tên gọi và các kết quả khác nhau như độ nhớt Engler (oE), độ nhớt Saybolt (SSU), độ nhớt Redwood.
Phương pháp
Độ nhớt động học được đo qua thời gian để một thể tích chuẩn của dầu nhớt chảy qua một ống chuẩn của một nhiệt độ chuẩn, thường là 40oC và 100oC. Đơn vị thường dùng là centiStokes (cSt = mm2/s)
Ứng Dụng Độ Nhớt Và Máy Đo
Đo độ nhớt trong ngành thực phẩm: đo độ nhớt sữa, đo độ nhớt sữa chua, đo độ nhớt kem, đo độ nhớt sữa bột, đo độ nhớt thực phẩm dạng dung dịch đóng hộp, đo độ nhớt nước giải khát dạng chiết xuất…
Đo độ nhớt trong ngành dược phẩm – mỹ phẩm: đo độ nhớt cho sữa tắm, đo độ nhớt cho dầu gội, đo độ nhớt cho kem đánh răng, đo độ nhớt cho dung dịch thuốc, đo độ nhớt cho kem dưỡng da…
Đo độ nhớt trong ngành sơn, mực in: đo độ nhớt sơn nước, đo độ nhớt sơn dầu, đo độ nhớt mực in, đo độ nhớt mực phun…
Ứng dụng trong dạy học, nghiên cứu: đo độ nhớt trong môi trường nuôi cấy vi sinh, môi trường nuôi cấy tế bào, dung môi…
Độ Nhớt Và Máy Đo Độ Nhớt Thông Dụng
Máy đo độ nhớt hiện số
Model: NDJ-8S
Sản xuất tại: Trung Quốc
LH:0983.49.67.69 – 0936.49.67.69
Thông số chính:
Thang đo từ: 10 mPa.s đến 2x106 mPa.s
Tốc độ khuấy của Roto: 0,3 / 0,6 / 1,5/3/6/12/30/60 vòng/phút
Độ chính xác: 1%
Màn hình hiển thị số LCD
Kích thước máy: 308 x 300 x 450mm
Khối lượng: 3,75kg
Điện áp: 220V/50Hz
CỐC ĐO ĐỘ NHỚT XND-1
Model: XND-1
Sản xuất tại: Trung Quốc
LH:0983.49.67.69 – 0936.49.67.69
Ứng dụng:
Đây là dụng cụ kiểm tra độ nhớt đơn giản và thuận tiện nhất trong việc kiểm tra độ nhớt của sơn, mực in, dầu... Cốc có lỗ thoát được làm bằng vật liệu đặc biệt, chịu ma sát, ăn mòn của sơn, dầu...
Đặc tính kỹ thuật:
1, Hệ thống đo độ nhớt đồng bộn 4-T,
Thể tích của cốc đo khoảng 100 ml.
2, Khóa điều chỉnh K: Được điều chỉnh để đo độ nhớt của chất lỏng trong các điều kiện. Khóa điều chỉnh K sẽ có độ rơi 1 ± 0.03 được thay đổi trong phạm vi của nhớt kế.
3,Tiêu chuẩn độ nhớt động học đi ra từ nhớt kế 4-T đo giá trị và tính toán giữa các thời gian khác nhau là ± 3%
Máy đo độ nhớt được cung cấp bởi
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HỮU HẢO
Mobile: 0936.49.67.69 – 0983.49.67.69
Email: congtyhuuhao3@gmail.com - buiduyhuu@gmail.com
16/07/2019
0 nhận xét
CÂN SẤY ẨM ĐIỆN TỬ HIỆN SỐ
Model: MB25
Hãng sản xuất: Ohaus-Mỹ
Xuất xứ: Trung Quốc
Call: 0983.49.67.69 -0936.49.67.69
0 nhận xét